Bưởi Tân Triều là một trong những loại quả có kích thước khá lớn, mang nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể người.
Sản phẩm quả bưởi mang chỉ dẫn địa lý “Tân Triều” gồm 2 loại: Bưởi Đường Lá Cam và Bưởi Ổi được trồng tại các xã Bình Hòa, Tân Bình, Bình Lợi, Thiện Tân, Tân An thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Vườn bưởi Tân Triều
Tép múi: Bưởi Đường Lá Cam có các con tép thon nhỏ bó chặt, màu vàng ngà, vị ngọt.
Đặc tính cảm quan của Bưởi Ổi
Hình dạng quả: Bưởi Ổi quả dạng tròn hơi có núm ở đầu cuống gần giống với quả ổi, (cuống đầu quả dạng cổ thắt), quả nhỏ, vỏ quả sần (túi tinh dầu nổi), vỏ quả khi chín màu vàng nhạt, dễ bóc tách.
Trọng lượng quả: Trọng lượng quả phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố giống là quan trọng nhất. Đối với giống bưởi Ổi, trọng lượng quả thường nhỏ, dao động từ 613,97-754,73g/quả.
Kích thước quả: Chiều cao quả bưởi Ổi từ 112,33-136,00mm và đường kính quả từ 102,67-114,00mm. Bưởi Ổi có dạng tròn hơi có núm ở đầu cuống gần giống với quả ổi (cuống đầu quả dạng cổ thắt) khác hẳn so với các giống bưởi khác.
Số túi tinh dầu/cm2: Số túi tinh dầu/cm2 của bưởi Ổi từ 37,53-58,13 túi
Độ dày vỏ (mm): Giá trị đặc thù độ dày vỏ của bưởi Ổi dao động từ 6,00-11,00 mm.
Số múi (múi): Giá trị đặc thù số múi/quả của bưởi Ổi từ 13-13,5 múi.
Tỷ lệ nước ép quả (%): Giá trị đặc thù tỉ lệ nước ép bưởi Ổi có giá trị dao động từ 52,80-56,83%.
Số hạt/quả: Bưởi Ổi có nhiều hạt nhất, số hạt/quả của bưởi Ổi tương đối ổn định quanh năm. Giá trị đặc thù của bưởi Ổi có số hạt trung bình từ 103,50-119,15 hạt/quả.
Hình dạng hạt: Hình dạng hạt thể hiện qua tỷ lệ chiều dài/chiều rộng hạt.
Tép múi: Bưởi Ổi có con tép bó chặt trung bình, thon nhỏ, có màu vàng ngà. Nước ép quả màu vàng nhạt, vị rất ngọt.
Hương thơm: một trong những điểm rất đặc biệt của bưởi Ổi Tân Triều đó là có vị thơm đặc trưng gần giống với mùi thơm của ổi. Thời gian bảo quản được lâu (2-3 tháng), khi vỏ quả bị khô nhưng chất lượng vẫn không giảm.
Chỉ tiêu vi lượng: Hàm lượng sắt trong quả bưởi Đường Lá Cam dao động từ 0,17-0,30 mg/100g, canxi từ 12-23mg/100g, năng lượng 20-31 kcal/100g, Cellulos 0,45-0,48% và Thiamine 1,00 – 2,03mg/100g.
Đặc điểm về chất lượng lý hóa của bưởi Ổi Tân Triều
Độ Brix: Độ Brix trung bình của giống bưởi Ổi Tân Triều là 10,27-12,53%, độ Brix trung bình cao làm cho bưởi Ổi có vị ngọt rất đặc trưng, đây là đặc điểm đặc thù của giống bưởi Ổi.
Hàm lượng đường tổng số (%): Hàm lượng đường tổng số trung bình của giống bưởi Ổi từ 9,53-12,03%,
Hàm lượng Axit tổng số (%): Hàm lượng axít tổng số từ 0,47-0,67%
Hàm lượng Vitamin C (mg/100g): Dao động từ 32,00-46,97mg/100g.
Độ pH: giá trị độ pH của bưởi Ổi Tân Triều là 4,41-5,23
Bưởi Ổi Tân Triều có các chỉ tiêu vi lượng như sau: vi lượng sắt từ 0,24-0,32mg/100g, Canxi từ 12,00-22,00 mg/100g, năng lượng từ 31,00-35,00 Kcal/100g, Cellulose từ 0,48-0,50% và Thiamine 1,51-2,13mg/100g.