Đoạn văn bản với hàng loạt nhầm lẫn giữa It’s và Its, Affect và Effect… cho thấy bạn rất kém tiếng Anh.
Một đoạn chia sẻ trên mạng xã hội, một tin nhắn hay đoạn văn bản ngắn bằng tiếng Anh có thể cho thấy người nắm bắt tiếng Anh tốt hay không. Business Insider liệt kê 12 lỗi ngữ pháp đơn giản mà bạn nên chú ý để không trở thành người thiếu hiểu biết trong mắt người khác.
1. Your và You’re
Your là tính từ sở hữu trong khi You’re là viết tắt của You are.
Ví dụ:
You’re pretty.
Give me some of your whiskey.
Ảnh minh họa: Internet |
2. It’s và Its
Thông thường, dấu nháy đơn tượng trưng cho sự sở hữu như trong câu I took the dog’s bone. Nhưng vì dấu này cũng thay thế cho một số chữ cái bị lược bỏ như trong don’t (viết tắt của do not) nên việc phân biệt It’s và Its khá phức tạp.
Sử dụng Its như một tính từ hay đại từ sở hữu. Còn It’s là viết tắt của It is.
Ví dụ:
The dog chewed on its bone.
It’s raining.
3. Then và Than
Then là ‘sau đó’ mang nghĩa chuyển tải thời gian. Than nghĩa là ‘hơn’, được dùng trong so sánh.
Ví dụ:
We left the party and then went home.
We would rather go home than stay at the party.
4. There, They’re và Their
There chỉ một địa điểm. Their là một tính từ sở hữu. They’re là viết tắt của They are.
5. We’re và Were
We’re là viết tắt của We are và Were là quá khứ của Are.
6. Affect và Effect
Affect là một động từ và Effect là một danh từ.
Ví dụ:
How did that affect you?
What effect did that have on you?
7. Two, Too và To
Two là một số (số hai).
To là một giới từ. Nó được sử dụng để diễn đạt chuyển động, di dời đối với người, địa điểm hay vật thể.
Too đồng nghĩa với Also.
8. Into và In to
Into là giới từ chỉ sự di chuyển hoặc chuyển đổi, trong khi In to là hai từ riêng biệt. Chỉ cần bỏ quên dấu cách, bạn sẽ tạo ra một câu với nghĩa khác hoàn toàn.
Ví dụ:
We drove the car into the lake.
I turned my test in to the teacher.
9. Alot
Alot không phải một từ. Cụm này luôn là hai từ đứng cách nhau A lot.
10. Who và Whom
Who được dùng để chỉ chủ ngữ trong câu và Whom chỉ đối tượng của động từ hay giới từ. (Who does it to whom).
Ví dụ:
Who ate may sandwich?
Whom should I ask?
11. Whose và Who’s
Sử dụng Whose để gán quyền sở hữu cho ai đó và Who’s là viết tắt của Who is.
Ví dụ:
Whose backpack is on that table?
Who’s going to the movies tonight?
12. I và Me
Sử dụng I khi bạn là chủ thể và Me khi bạn là đối tượng của hành động.
Ví dụ:
John and I went to the store to buy some food.
The cashier handed the groceries to John and me.